Hầu hết, các thiết bị máy lạnh đều có nhãn dán ghi rõ mức điện tiêu thụ mỗi giờ. Tuy nhiên, đó cũng chỉ là con số tương đối khi máy lạnh đạt công suất tối đa, và chỉ tính ở đầu nén chứ chưa tính ở quạt gió cục lạnh. Vậy nên, giá trị điện tiêu thụ của máy lạnh trong thực tế có thể thấp hơn mức điện tiêu thụ ghi trên nhãn dán.
Xem thêm: Lắp đặt điều hòa sai cách sẽ nhanh hỏng và tiền điện tăng cao
Thống kê công suất máy lạnh theo BTU
Công suất hoạt động của máy lạnh (BTU) và cách quy đổi như thế nào? BTU chia máy lạnh thành các dòng khác nhau. Chẳng hạn như máy lạnh 9000 BTU, 12000 BTU, 18000 BTU, 24000 BTU…Vì vậy, máy lạnh hết bao nhiêu w mỗi ngày cũng phụ thuộc vào công suất.
- 1 HP bằng bao nhiêu W?
- 1 Ngựa bằng bao nhiêu BTU?
Công thức quy đổi BTU ra số điện cụ thể như sau:
1 kWh = 3412,14 BTU/giờ
1000BTU = 0,293 kW
Bảng thống kê công suất điện của các dòng máy lạnh theo BTU sau:
STT | BTU | Công suất điện ước tính |
1 | 9.000 BTU | 746 W |
2 | 12.000 BTU | 1119 W |
3 | 18.000 BTU | 1492 W |
4 | 21.000 BTU | 1741 W |
5 | 24.000 BTU | 1989 W |
6 | 27.000 BTU | 2238 W |
7 | 30.000 BTU | 2487 W |
8 | 36.000 BTU | 2984 W |
9 | 50.000 BTU | 4144 W |
10 | 100.000 BTU | 8288 W |
Lưu ý: BTU là phản ánh chỉ số làm lạnh của máy lạnh chứ không phải là công suất tiêu thụ điện.
Kinh nghiệm chọn máy lạnh theo công suất máy lạnh
Chọn máy lạnh dựa trên diện tích phòng tương ứng với công suất như sau:
Phòng diện tích 15 m2 | Ứng với máy lạnh có công suất 9000 BTU =1HP |
Phòng diện tích 16 m2 – 22 m2 | Ứng với máy lạnh có công suất 12000 BTU = 1,5HP |
Phòng diện tích 22 m2 – 30 m2 | Ứng với máy lạnh có công suất 18000 BTU = 2HP |
Phòng diện tích 30 m2 – 35 m2 | Ứng với máy lạnh có công suất21000 BTU = 2,5HP |
Lựa chọn những chiếc máy lạnh phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng sẽ tiết kiệm điện năng, tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ của thiết bị,… Để được tư vấn và lựa chọn điều hòa không khí công nghệ thông minh, tiết kiệm điện năng, bảo hành lên đến 36 tháng vui lòng truy cập Karofi.com